「できるだけ続けよう!」が目標のベトナム語作文
第2課のテーマは「dự định(予定)」ですが、
まさに、ベトナム語作文を続けようっていうのがdự địnhとも言えそう。
ただし、
・その目的のために実際に行動を起こしていなくてもOK
・「したい」と思った時点でdự định
・Sẽよりも実現の可能性が低くてOK(確立で言うと半々な感じ)
という先生の説明を聞く限り
「予定」より「◯◯したいなぁとか思ったりして」くらいの軽い言葉がしっくりくる気も。
まぁ、感覚的な違いについては日本語でもよくあることだし
大学の先生でもこの辺はあいまいだったりするので、ざっくりと。
それを踏まえて
~~~~~
Dự định của tôi trong tương lai
将来の予定
Từ khi tôi còn nhỏ đến bây giờ,lúc nào tôi cũng có những dự định trong tương lai.
Những dự định đã được thực hiện những dự định chưa thực hiện.
Theo tôi có dự định là quan trong nhất của cuộc đời.
Cho nên bây giờ tôi cũng có những dự định như sau ;
子どもの頃から今まで、私にはいくつもの予定がありました。
実現したものもあれば、まだ実現できていないものもありますが
予定を立てることは私の人生にとって大切なことです。
今も私には、次にあげるようないくつかの予定があります。
Dự định thứ nhất là tiếp tục học tiếng Việt ít nhất thi đâu trình độ C cấp độ đanh giá năng lực tiếng Việt.
Sau đó bắt đầu học Chữ Nôm.
一つ目の予定は、ベトナム語の勉強を続けることです。
少なくともベトナム語能力試験の最高レベルであるCレベルに合格するまでは続けたいと思っています。
そのあと、チュノムの勉強をスタートする予定です。
Dự định thứ hai là đi Ai Cập và Thổ Nhĩ Kỳ để học thêm lịch sử múa bụng.
Thật sự tôi có định đi năm trước nhưng cả hai nước vẫn tiếp tục không ổn định chính trị và có hành khủng bố nhiều nơi nên không đi được.
二つ目の予定はベリーダンスの歴史を勉強するためにエジプトとトルコに行くことです。
去年、旅行の予定を立ててはいたのですが両国とも政情が不安定で、テロも頻発しているのでまだ実現していません。
Dự định thứ ba la nuôi con mèo.
Dự định này không kho thực hiện nhưng bây giờ tôi sống một mình và thường xuyên đi nước ngoài nên thực tế hơi kho thực hiện.
三つ目の予定は猫を飼うことです。
それ自体はそれほど難しいことではありませんが、一人暮らしで頻繁に海外に行く生活をしている状態では、実現が難しいと思います。
Ngoài ra, tôi có nhiều dự định trong tương lai.
Nhưng nêu tôi muốn dự định trỏ thành hiện thưc,phải chuẩn bị rất nhiều.
Cho nên có dự định quá nhiều thì không tốt và không hợp lý.
他にも将来の予定はたくさんありますが、予定を現実にするためにはたくさんの準備が必要です。
なので、予定が多すぎるということは合理的とは言えません。
Mặc dù mơ mộng thì vui nhưng chỉ mơ ước thì lãng phí thời gian.
Như vậy dự định trong tương lai quan trong nhất là những gì mình có thể làm được.
夢を持つことは楽しいことですが、夢を見ているだけでは時間の無駄です。
私にとって、将来の予定で一番大切なことは、自分に何ができるかを考えてから予定を立てることです。
~~~~~
日本語がダッせー感じになりますが、ベトナム語は添削済みなので大きな間違いはないでしょう。
もちろん、添削前のは文法も声調記号も間違いがいっぱいでした(^_^;)